Bài 25.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s 2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này. Hướng dẫn trả lời: Giải vật lí 10 bài 25: Động năng. Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 25: Động năng - sách giáo khoa vật lí 10. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 10 bài 25: Động năng nhé. EMDvmP. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 25 Động năng được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 Bài trang 59 Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ? A. 24 m/s. B. 10 m C. 1,39. D. 18. Giải Bài SBT Vật lý lớp 10 trang 59 Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này. A. 4 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s. Giải Bài sách bài tập Vật lý lớp 10 trang 59 Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ? A. 10 m. B. 42 m. C. 36 m. D. 20 m Lời giải Chọn đáp án D Hướng dẫn Viên đạn có động năng mv2/2 ; với m = 5kg; v = 900m/s Ô tô có động năng MV2/2, với M = 1000kg; V = 54km/h = 15m/s Vậy động năng viên đạn hơn động năng ô tô 18 lần Chọn đáp án B Hướng dẫn Độ biến thiên động năng Chọn đáp án C Hướng dẫn Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 Bài trang 59 Hai vật có khối lượng m1 và m2 với m1 = 2 m2 chuyển động trên hai đường thẳng nằm ngang song song với nhau, không ma sát, với các vận tốc v1 và v2. Động năng của các xe là Wd1 và Wd với Wd2 = 2Wd1. Hãy so sánh v1 và v2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các trả lời sau đây A. v1 = v2. B. v1 = 2v2. C. v2 = 2v1. D. v2 = +-2v1. Lời giải Chọn đáp án D Giải Bài SBT Vật lý lớp 10 trang 60 Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này. Lời giải Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng mv2/2 - mv02/2 = A = Fs Với v0 = 0 và F = Psinα - Fms = mgsinα - μcosα Từ đó suy ra Thay số, ta tìm được vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng Giải Bài sách bài tập Vật lý lớp 10 trang 60 Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên vào một tấm gỗ. Xét hai trường hợp a Viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Xác định lực cản trung bình của gỗ. b Viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi. Lời giải Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng mv2/2 - mv02/2 = A = -Fcs Trong đó Fc là lực cản và s là độ xuyên sâu của viên đạn vào gỗ. a. Khi viên đạn xuyên vào và nằm trong tấm gỗ v = 0, ta tìm được lực cản của gỗ Fc = mv02/2s = = 25000N b. Khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày s’ = 2 cm và bay ra ngoài, ta tìm được vận tốc của viên đạn khi vừa bay ra khỏi tấm gỗ với lực cản của gỗ Fc không đổi Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 Bài trang 60 Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. a Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. b Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 2 cm và nằm yên tại đó. Xác định lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Lời giải a. Vì vật rơi nhanh dần đều từ độ cao h = 10 m xuống đất với vận tốc đầu v0 = 6 m/s và gia tốc g = 9,8 m/s2, nên ta có v2 - v02 = 2gh Suy ra vận tốc ngay trước khi chạm đất bằng b. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng mv2/2 - mv02/2 = A = -Fcs Thay v ≈ 15,2 m/s, v’ = 0, s = 2 cm, ta tìm được lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật Fc = mv2/2s = ≈ 578N Giải Bài SBT Vật lý lớp 10 trang 60 Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác định a Vận tốc giật của khẩu pháo ngay sau khi bắn. b Tỉ số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn. Lời giải a. Lúc đầu hệ vật đứng yên có động lượng p0 = 0. Ngay sau khi bắn, hệ vật có động lượng MV + mv = 0. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho chuyển động theo phương ngang của hệ vật ta có p = p0 ⇒ MV + mv = 0 suy ra MV = - mv hay V = -mv/M = = -0,8m/s b. Như vậy, sau khi bắn, động lượng MV của khẩu pháo ngược hướng với động lượng mv của viên đạn và có độ lớn bằng nhau MV = mv. Do đó, tỉ số động năng của khẩu pháo và viên đạn bằng MV2/2 mv2/2 = V/ v = 0,8/800 = 1/1000 Giải Bài sách bài tập Vật lý lớp 10 trang 60 Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau đó thả dây cho vật dịch chuyển từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định a Công thực hiện bởi lực căng của sợi dây cáp. b Công thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên vật. c Động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển. Lời giải Vật chịu tác dụng của hai lực lực căng T→ của sợi dây cáp hướng thẳng đứng lên phía trên, trọng lực P→ hướng thẳng đứng xuống phía dưới. Chọn chiều chuyển động của vật là chiều dương. a. Áp dụng định luật II Niu-tơn đối với chuyển động của vật ma = P - T = mg - T suy ra lực căng của sợi dây cáp T = mg - a. Do đó, công thực hiện bởi lực căng A1 = -Ts = -msg - a = - 2,5 = -7,3 kJ thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên vật A2 = Ps = mgs = = 9,8 kJ c. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng Thay v0 = 0 và A = A1 + A2 , ta tìm được động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển mv2/2 = A1 + A2 = -7,3 + 9,8 = 2,5kJ Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 Bài trang 61 Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng'chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của hai quả cầu sau khi va chạm. Cho biết sự va chạm giữa hai quả cầu A và B có tính chất hoàn toàn đàn hồi, tức là sau khi va chạm thì các quả cầu này chuyển động tách rời khỏi nhau, đồng thời tổng động năng của chúng trước và sau va chạm được bảo toàn không thay đổi. Lời giải Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu A là chiều dương. Hệ vật gồm hai quả cầu A và B. Gọi v1, v2 và v1’, v2’ là vận tốc của hai quả cầu trước và sau khi va chạm. Vì hệ vật chuyển động không ma sát và ngoại lực tác dụng lên hệ vật gồm trọng lực và phản lực của máng ngang đều cân bằng nhau theo phương thẳng đứng, nên tổng động lượng của hệ vật theo phương ngang được bảo toàn viết theo trị đại số m1v1’ + m2v2’ = m1v1 + m2v2 + = + = 9 Hay v1’ + 1, = 4,5 ⇒ v'2 = 3 - 2v'1/3 1 Đồng thời, tổng động năng của hệ vật cũng bảo toàn, nên ta có m1v'12/2 + m2v'22/2 = m1v12/2 + m2v22/2 2v'12/2 + 3v'22/2 = + Hay v'12 + 1,5v'22 = 10,5 ⇒ v'22 = 7 - 2v'12/3 2 Giải hệ phương trình 1, 2, ta tìm được v1’ = 0,6 m/s; v2’ = 2,6 m/s Chú ý Loại bỏ cặp nghiệm v1’ = 3 m/s, v2’ = 1 m/s, vì không thỏa mãn điều kiện v2’ > v2 = 1 ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Vật Lí Bài 25 Động năng lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Thể thaoTennis Thứ bảy, 10/6/2023, 1534 GMT+7 IndonesiaLý Hoàng Nam thua Hiroki Moriya 3-6, 2-6, qua đó dừng bước ở bán kết giải M25 Jakarta 2023. Lý Hoàng Nam dừng bước ở bán kết giải M25 Jakarta 2023. Ảnh VTF Moriya, 32 tuổi, xếp thứ 350 thế giới ATP và là hạt giống số bốn tại giải. Thứ bậc cao nhất của tay vợt Nhật Bản là 143 vào tháng 1/2015, cùng tổng tiền thưởng gần một triệu USD. Kinh nghiệm của Moriya được đánh giá là thử thách lớn với hạt giống số một Lý Hoàng Nam ở bán mất break ở ván bốn, nhưng đòi lại ngay ván sau. Sang ván bảy, Moriya tận dụng lỗi giao bóng kép và tự đánh hỏng để giành break thứ hai, dẫn trước 4-3. Đến ván chín quyết định, Lý Hoàng Nam có dấu hiệu ảnh hưởng tâm lý dù cầm giao, để thua trắng ván và thất bại chung cuộc 3-6 ở set set hai, Hoàng Nam tiếp tục bị bẻ giao ở ván bốn. Sau đó, anh chơi một trong những game hay nhất trận để đòi lại break khi điều bóng linh hoạt khiến Moriya vất vả. Nhưng tay vợt Việt Nam không giữ được lợi thế tinh thần, lần lượt bị bẻ giao ở ván sáu và tám, qua đó thua chung cuộc bước ở bán kết, Hoàng Nam được cộng thêm tám điểm ATP cùng tiền thưởng USD khoảng 30 triệu đồng. Đây là lần thứ hai trong năm 2023, Lý Hoàng Nam vào bán kết M25, sau lần đầu tại Lucknow, Ấn đầu năm 2023, Lý Hoàng Nam dự bốn giải Challenger, ba giải M25 cùng SEA Games 32 nhưng chưa vô địch lần nào. Ngày mai 11/6, Nam sẽ bay từ Indonesia sang Thái Lan tham dự giải M25 Nakhon Si Lương Giải Lý lớp 10 Bài 25 Động năng Bài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10 Nêu định nghĩa và công thức của động năng Lời giải Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động, Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10 Khi nào động năng của vật a. Biến thiên? b. tăng lên? c. giảm đi? Lời giải – Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1. – Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0 B. Vận tốc của vật v >0 C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D. Gia tốc của vật tăng Chọn đáp án đúng Lời giải Chọn C. Bài 5 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 0,45 m/s ; B. 1,0 m/s C. 1,4 m/s ; D. 4,4 m/s Lời giải – Chọn D – Giải thích Tính m Bài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây? A. 2, J ; B. 2, J C. 2, J ; D. 3, J Lời giải – Chọn B. – Áp dụng công thức tính động năng Bài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10 Tính động băng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s. Lời giải Bài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy. Lời giải Gọi v2 là vận tốc cuối, v1 là vận tốc ban đầu Từ công thức Vậy vận tốc cuối chuyển dời của vật là 7,1 m/s Bài tập Vật lý 10 trang 136 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp tài liệu kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh lớp 10 nắm chắc hơn kiến thức bài 25 trang 136 SGK. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây bài tập Vật lý 10 bài 21 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố địnhGiải bài tập Vật lý 10 bài 22 Ngẫu lựcGiải bài tập Vật lý 10 bài 23 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượngGiải bài tập Vật lý 10 bài 24 Công và Công suấtGiải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năngBài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10Nêu định nghĩa và công thức của động năngLời giảiĐộng năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động,công thức động năng Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10Khi nào động năng của vậta. Biến thiên?b. Tăng lên?c. Giảm đi?Lời giải- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1.- Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0B. Vận tốc của vật v >0C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dươngD. Gia tốc của vật tăngChọn đáp án đúngLời giảiChọn 5 trang 136 SGK Vật Lý 10Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?A. 0,45 m/s;B. 1,0 m/sC. 1,4 m/s;D. 4,4 m/sLời giải- Chọn D- Giải thíchTính mBài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?A. 2, J;B. 2, JC. 2, J;D. 3, JLời giải- Chọn dụng công thức tính động năngBài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10Tính động băng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian giảiBài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời giảiGọi v2 là vận tốc cuối, v1 là vận tốc ban đầuTừ công thứcVậy vận tốc cuối chuyển dời của vật là 7,1 m/ vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năng. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được lời giải của các bài tập trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 10 bài 25 về Động Năng. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...

giải lý 10 bài 25