Động từ phản thân (Reflexive Verben) bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân (Reflexivpronomen). z.B: Ich freue mich sehr. ich interessiere mich nur für dich II. Cách Sử Dụng: 1. Reflexivpronomen: (Đại Từ Phản Thân) Như đã trình bày ở trên, để sử dụng động từ phản thân, bạn cần đại Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ Tin tức. Thời sự Đức; Tin Việt Nam; Tin Thế giới; Cộng đồng. Người Việt 5 châu A. Đại từ phản thân trong tiếng Anh. Chúng ta dùng Đại từ phản thân (Reflexive Pronoun) khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Có thể dịch các Đại từ phản thân với nghĩa mình, tự mình, chính mình. (Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình.) a. Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben) Trong trường hợp này động từ và đại danh từ ( giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp) có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn. - đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: chủ từ và túc từ là một nhân vật, luôn Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân Đại từ phản thân trong tiếng Đức. Tin tức. Thời sự Đức; Sống ở Đức; Tư vấn Luật Nghĩa của từ thành công trong Tiếng Đức - @thành công- [succeed] gelingt 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất 400 động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh 600 từ vựng Tiếng Anh luyện thi TOEIC 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày raWa4LL. Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich Ví dụ Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ?Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Tommy wäscht sich từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Ich wasche mir meine trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng DativChú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụngsich ändern Die Zeiten haben sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden?sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an!sich ärgern Er ärgerte sich über seinen bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen!sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt?sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund verirren Wir haben uns im Wald verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt?sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig Học Về Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Đức8 Tháng Sáu, 2020Học Về Quán Từ Trong Tiếng Đức18 Tháng Sáu, 2020 Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Đức Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trường dạy tiếng Đức uy tín và tốt nhất Tiếng đức cơ bản Tiếng đức giao tiếp Học tiếng đức online Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào? Hãy cùng trường Hallo tìm hiểu nhé. Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich zB Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ? Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein Auto. Đây là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Akkusativ Tommy wäscht sich jedenmorgen. Động từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Akkusativ. Ich wasche mir meine Haare. Trong trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Dativ Chú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụng sich ändern Die Zeiten haben sich geändert. sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden? sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig imGesicht. sich anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an! sich ärgern Er ärgerte sich über seinen Fehler. sich bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk bedanken. sich beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den Zug. sich bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen! sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation beworben. sich entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen soll. sich entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon gehen. sich erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt? sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinlegen. sich hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern hinsetzen. sich irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von Deutschland. sich konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich konzentrieren. sich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund getrennt. sich verirren Wir haben uns im Wald verirrt. sich verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt? sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig wohlfühlen. Tags dai tu phan than trong tieng duc, tieng duc co ban, hoc tieng duc, tieng duc giao tiep, hoc tieng duc online , trung tam day tieng duc Trình độ A1 24 Tháng sáu 2019 Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich Ví dụ Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ?Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Tommy wäscht sich từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Ich wasche mir meine trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng DativChú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụngsich ändern Die Zeiten haben sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden?sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an!sich ärgern Er ärgerte sich über seinen bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen!sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt?sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund verirren Wir haben uns im Wald verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt?sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig Động từ vorstellen là một động từ tách và thuộc về loại động từ phản thân không thực thụ unechte reflexive Verben. Thế nào là “phản thân không thực thụ“?Nghĩa là vorstellen có thể sử dụng đi kèm một đại từ phản thân để trở thành một động từ phản thân sich vorstellen. Nhưng vorstellen cũng có thể sử dụng như một động từ độc lập trong câu không cần đi kèm với một đại từ phản thân nào cả.Đây là một động từ rất đặc biệt trong tiếng Đức vì nó thay đổi ý nghĩa qua từng cách kết hợp với đại từ vorstellen mang 3 ý nghĩaMột nghĩa là “giới thiệu”Một nghĩa là “tự giới thiệu”Một nghĩa khác là “tưởng tượng”Đọc thêmKhóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả LỤCvorstellen như một động từ độc lậpvorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân Akkusativvorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân DativTrường hợp dễ nhầm lẫnBạn cũng nên đọcvorstellen như một động từ độc lậpỞ dạng này thì vorstellen mang ý nghĩa “giới thiệu” và động từ này yêu cầu tân ngữ trực tiếp ở cách Schriftsteller stellt sein neues Buch vor Nhà văn đang giới thiệu cuốn sách mới của anh ấy – tân ngữ “sein neues Buch” ở cách AkkusativIch möchte mein Land vorstellen Tôi muốn giới thiệu đất nước tôi – tân ngữ “mein Land” ở cách AkkusativHai ví dụ trên đã đầy đủ và chính xác về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, chúng ta vẫn chưa biết “Nhà văn đang giới thiệu cho ai cuốn sách mới của anh ấy” cũng như “Tôi muốn giới thiệu cho ai đất nước tôi”.Do đó chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần tân ngữ gián tiếp ở cách Dativ ở phía trước nhằm chỉ rõ “giới thiệu cho ai”.Der Schriftsteller stellt den Lesern sein neues Buch vor Nhà văn đang giới thiệu cuốn sách mới của anh ấy cho các độc giảIch möchte euch mein Land vorstellen Tôi muốn giới thiệu cho các bạn đất nước tôivorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản thân AkkusativKhi đi với các đại từ phản thân Akkusativ mich, dich, sich, uns, euch thì vorstellen lại mang ý nghĩa “tự giới thiệu“.Ich stelle mich vor Tôi tự giới thiệu về bản thânmich ở đây là đại từ phản thân Akkusativ của ngôi ich, nên vorstellen trong câu phải dịch là “tự giới thiệu”.Nhưng hãy cẩn thận với câu sauEr stellt mich seinem Vater vor Anh ấy giới thiệu tôi với cha anh ấymich ở đây lại là đại từ nhân xưng vì nó không có quan hệ phản thân tương ứng với ngôi er đáng ra phải là sich, nên vorstellen ở đây chỉ là một động từ độc lập và dịch là “giới thiệu”.Chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần “tự giới thiệu với ai” vào trong câu bằng cách thêm một tân ngữ DativIch stelle mich dir vor Tôi tự giới thiệu về bản thân với bạnmich là đại từ phản thân Akkusativ, dir là đại từ nhân xưng du dich mir vorstellen? Bạn có thể tự giới thiệu bản thân với tôi được không?dich là đại từ phản thân Akkusativ, mir là đại từ nhân xưng như một động từ phản thân với đại từ phản thân DativNgược lại, khi đi với các đại từ phản thân Dativ mir, dir, sich, uns, euch thì vorstellen lại mang ý nghĩa “tưởng tượng”.Ich stelle mir vor Tôi đang tưởng tượngmir ở đây là đại từ phản thân Dativ của ngôi ich, nên vorstellen trong câu phải dịch là “tưởng tượng”.Chúng ta có thể bổ sung thêm một thành phần “tưởng tượng về cái gì” vào trong câu bằng cách thêm một tân ngữ AkkusativIch stelle mir dich vor Tôi đang tưởng tượng về bạnmir là đại từ phản thân Dativ, dich là đại từ nhân xưng stelle mir ein kühles Bier vor Tôi đang tưởng tượng về một cốc bia mát lạnhmir là đại từ phản thân Dativ, ein kühles Bier là tân ngữ trực tiếp hợp dễ nhầm lẫnNếu để ý so sánh các đại từ phản thân Akkusativ mich, dich, sich, uns, euch và các đại từ phản thân Dativ mir, dir, sich, uns, euch ta có thể thấy sich, uns và euch là các đại từ phản thân hoàn toàn giống nhau ở cả cách Akkusativ lẫn cách Dativ. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng?Chúng ta sẽ dựa vào quy tắcĐại từ phản thân trong một câu luôn lệch cách với tân ngữ hay đại từ nhân xưng còn lại trong chính câu dụ 1Peter stellt sich einer Frau chưa biết cách xác định đại từ nhân xưng sich đang ở cách Akkusativ hay Dativ thì chúng ta không thể dịch chính xác câu này, vì vorstellen với đại từ phản thân Akkusativ sẽ mang nghĩa “tự giới thiệu“, trong khi vorstellen với đại từ phản thân Dativ lại mang nghĩa “tưởng tượng”.Dễ dàng thấy vì einer Frau là một tân ngữ Dativ nên sich phải là một đại từ phản thân Akkusativ luôn lệch cách với nhau → vorstellen mang ý nghĩa “tự giới thiệu“.Vậy Peter stellt sich einer Frau vor = Peter tự giới thiệu bản thân với một người phụ dụ 2Peter stellt sich eine Frau dàng thấy vì eine Frau là một tân ngữ Akkusativ nên sich phải là một đại từ phản thân Dativ luôn lệch cách với nhau → vorstellen mang ý nghĩa “tưởng tượng“.Vậy Peter stellt sich eine Frau vor = Peter tưởng tượng về một người phụ học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

đại từ phản thân tiếng đức