mục đích cuối phát triển kinh tế là: a tăng trưởng với tốc độ cao b chuyển dịch cấu theo hướng phát triển c đạt tiến xã hội d tất trường hợp sự chuyển dịch cấu kinh tế trình phát triển phản ánh: không đổi: a cầu vốn đầu tư kinh tế tăng lên b cầu vốn đầu tư kinh tế giảm xuống c cung vốn đầu tư kinh tế giảm xuống d cung vốn đầu tư kinh tế tăng … Kinh tế Phát triển 3 Bin phỏp no trong s nhng can thip sau õy vo th trng l bin phỏp thớch hp nhỏt thỳc y quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hng ngoi: 1 Tr cp tm thi cho nhng nh xut khu 2 aỏn thu bo h cao vi nhng ngnh cụng nghip c u tiờn 3 Hn ch v s lng hng nhp cnh tranh 4 T giỏ hi oỏi quỏ cao 4 Trong nhng hot ng di Tìm trắc nghiệm. Trang chủ; Luận văn đồ án; Kinh tế phát triển; Tài liệu thuộc chuyên mục Kinh tế phát triển. Luận văn đồ án. Giao thông vận tải; Khoa học tự nhiên; Khoa học xã hội; Kinh tế - Bảo hiểm - Bc tổng hợp kinh tế Giải Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế. Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. Câu 5: Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời Cổ - Trung Đại Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo; Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 - Cánh Diều SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều; Môn Tin học. SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức ĐỀ TRẮC NGHIỆM THI THỬ KINH TẾ PHÁT TRIỂNCâu 1: Nước nào không thuộc nhóm nước phát triển hàng đầu thế giới G7A: Nga B: Ý C: Nhật D: PhápCâu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển phản ánh:a. Chất lượng của quá trình phát triển b. Số lượng của quá trình phát triển c. Mục đích cuối cùng Nd61. Ngày đăng 18/05/2015, 0707 ĐỀ 1 1. Mô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự bất bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa. 2. Trong mô hình hai khu vực của quá trình tăng trưởng có thể dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu. 3. Thuế thu nhập công ty tăng sẽ làm giảm cầu đầu tư thể hiện trên sơ đồ. 4. Tại thị trường lao động thành thị chính thức không có thất nghiệp vẽ sơ đồ 5. Khi dòng thu nhập do người nước ngoài chuyển ra khỏi biên giới Việt Nam lớn hơn dòng kiều hối gửi về nước thì GNP nhỏ hơn GDP. 6. Trong mô hình Tân cổ điển, khi quy mô sãn xuất công nghiệp tăng lên thì tiền lương lúc đầu không đổi sau đó tăng dần Minh họa sơ đồ. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát triển. 9. Sự phát triển mạnh mẽ của KH-CN là điều kiện cần thiết để cải thiện tình hình xuất khẩu các sản phẩm sơ khai của các nước đang phát triển. mô hình Tân cổ điển độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp giảm dần là do có sự tác động của quy luật lợi suất biên giảm dần. 1. Đ vẽ mô hình Lewis khu vực công nghiệp, do khi hết lao động dư thừa ở khu vực nn, các nhà tư bản muốn thu hút lao động để mở rộng sx phải trả một mức tiền lương cao hơn & tăng dần => tỷ lệ lợi nhuận của nhà tư bản và tổng mức tiền lương trả cho người lao động có xu hướng giảm dần có thể chỉ trên hình 2. S trong mô hình 2 khu vực của trong thời kỳ đầu chủ trương đầu tư cho nn, phát triển đa dạng các ngành nghề, cơ giới hoá, => giúp thu nhập của lao động nn tăng tương đối sv khu vực nn => giảm bớt sự phân hoá xh. 3. Đ khi thuế thu nhập doanh nghiệp tăng làm đường cầu đầu tư dịch chuyển sang trái vẽ hình 4. S thị trường lao động thành thị chính thức có thất nghiệp hữu hình do W1 > Wo vẽ hình 5. Đ câu này nêu lại công thức GNP thông qua GDP 6. S tiền lương có xu hướng tăng dần ngay từ đầu do KVNN ko có lao động dư thừa đồ thị 7. S nguồn vốn ODA của các nước phát triển dành cho các nước ĐPT là nguồn vốn ưu đãi để hỗ trợ các nước này nhưng kèm theo đó là những điều kiện ràng buộc khác đối với các nước nhận nguồn vốn ODA như chính trị, hay các điều kiện ưu đãi về đầu tư, thương mại 8. Đ đặc điểm chung ở các nước ĐPT là lao động dư thừa, và nguồn vốn đầu tư thì thiếu hụt nguyên nhân chính là do mức sống chung thấp => tỷ lệ tích luỹ thấp. ở các nước PT thì ngược lại, có tình trạng dư thừa vốn. Do đó ở các nước PT nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả, trong sx ko có xu hướng tiết kiệm một cách tối đa nguồn vốn => sản lượng tạo ra trên một đồng vốn là thấp => năng suất biên của vốn thấp hơn so với các nước ĐPT hjhj giải thik tớ toàn chém 9. S vc cung cấp và XK SPT ko đòi hỏi các đk về KHKT cao. 10. Đ trong mô hình tân cổ điển, do sự có mặt của yếu tố KHCN nên đất đai ko phải giới hạn của TT, tăng L, MPL luôn >0, sản lượng Q vẫn tăng, nhưng do chịu tác động của quy luật lợi nhuận biên giảm dần nên đường sản lượng có độ dốc giảm dần vẽ hình 1. Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền kinh tế thấp sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập giảm dần. minh họa. 2. "Kho đệm dự trữ quốc tế" là giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề ổn định thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô. 3. Theo Ricardo sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí lao động là cơ sở để hình thành quan hệ thương mại quốc tế. Cho ví dụ 4. Bảo hộ thuế quan thực tế là việc chính phủ đánh thuế cao đối với các mặt hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh mạnh so với các sản phẩm trọng điểm được sản xuất trong nước. 5. Hệ số Gini lớn nhất khi độ mở giữa đường cong Lorenz và đường 45 độ lớn nhất. 6. Giá vốn thấp ở các nước đang phát triển là điều kiện thuận lợi để giải quyết tình trạng thất nghiệp. 7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước nước chủ đầu tư có được một tài sản ở một nước nước thu hút đầu tư khác cùng với quyền quản lý tài sản đó. 8. BTO là một hình thức ODA của các nước đang phát triển cung cấp cho cấc nước đang phát triển để xây dựng cơ sở hạ tầng. 9. Hàm sản xuất khu vực nông nghiệp trong mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển là một hàm với một yếu tố biến đổi là vốn tư bản vẽ đường hàm sản xuất khu vực nông nghiệp. số ICOR ở trong nước thấp hơn là nguyên nhân cơ bản để các nước chủ đầu tư xuất khẩu tư bản ra nước ngoài. 1. Đ => vẽ hình ra, minh họa trên đồ thị 2. S vì có 3 ngnhan thời gian "kho đệm" này tung ra, sản lượng bnhiu cho phù hợp đều khó xđ và chi phí bảo quản lớn. 3. S => như dr Hoa => như vậy chỉ quan tâm đến sp cuối, ko qtam đến sp trung gian => khi đó là bbđ đạt max, ko còn đường Gini nào có thể làm cho bbđ lớn hơn mà độ mở khác đc 6. S => là giá vốn thấp nhà tư bản thường đầu tư dùng nhiều vốn hơn lao động => tăng thất nghiệp => định nghĩa => BTO là hình thức sử dụng của vốn nên vốn nào cũng có thể đc đầu tư bằng hthuc BTO, ko riêng gfi ODA hàm sx trong kvuc NN của TCĐ là hàm vs yto biến đổi là lao động gthich bằng MPk or trc tiếp bằng ICOR cũng đc ĐỀ 3 1. Mức tài sản quốc gia bình quân đầu người được xác định trên cơ sở giá trị tài sản được tạo ra và tích lũy lại theo thời gian của một quốc gia. 2. Trong mô hình hai khu vực thuộc trường phái tân cổ điển, cung lao động nông nghiệp thay đổi thuận chiều với mức tiền công Minh họa. 3. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại làm cho GNP các nước đang phát triển thấp hơn GDP. 4. Hệ số gia tăng vốn tư bản - đầu ra cho biết hiệu suất của vốn đầu tư. Hệ số này càng cao thì năng suất biên của vốn đầu tư càng cao. 5. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quy định điểm dừng trong sản xuất nông nghiệp minh họa 6. Các quốc gia có hệ số Gini thấp hơn 0,2 thuộc nhóm nước có mức độ công bằng trong phân phối thu nhập cao nhất. 7. A. Lewis cho rằng tăng tỷ trọng thu nhập cho người loa động sẽ dẫn tới tăng xu hướng tiết kiệm cận biên và đầu tư, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 8. Chính sách đầu tư trong mô hình của H. Oshima là cơ sở để giải quyết vấn đề công bằng xã hội "Sau khi có việc làm đầy đủ." 9. Hiệu quả bảo hộ thuế quen thực tế được đo bằng khoản chênh lệch giữa giá trong nước và giá thế giới. Chỉ đầu tư chiều sâu cho nông nghiệp để tăng năng suất lao động ở khu vực nông nghiệp tăng lên là quan điểm của trường phái Tân cổ điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô có thể tăng tỷ lệ thuận với lượng giảm của cung trên thị trường thế giới. Minh họa. 3. Thặng dư cán cân thương mại làm cho GNP của các nước phát triển thường lớn hơn GDP. 4. Hiệu ứng tích cực của bảo hộ bằng hạn ngạch là khuyến khích tăng sản xuất trong nước, giảm lượng hàng nhập khẩu và tăng thu ngân sách Minh họa 5. Các nhà kinh tế Tân cổ điển cho rằng trong nông nghiệp không tồn tại lao động dư thừa, do đó tiền công được xác định căn cứ vào năng suất biên của lao động trong nông nghiệp. Vẽ sơ đồ 6. Theo A. Lewis nhà tư bản công nghiệp có thể trả mức tiền lương không đổi Wm = cho người lao động cho đến khi trong khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa Vẽ sơ đồ 7. Theo mô hình chữ U ngược của S. Kuznets sự bất công trong phân phối thu nhập giảm dần sau khi nền kinh tế đạt mức thu nhập bình quân trung bình vẽ sơ đồ. 8. Hiệu quả bảo hộ thực tế đối với các ngành công nghiệp non trẻ tăng lên khi mức chênh lệch giữa thuế suất đối với nguyên vật liệu và thành phẩm nhập khẩu tăng lên. 9. H. Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu tư chiều rộng cho toàn bộ nền kinh tế. là nguồn vốn có tác dụng cải thiện môi trường đầu tư cho các nước tiếp nhận. 1. S 2. Đ 3. S 4. Đ 5. Đ 6. Đ 7. Đ 8. Đ công thức ERP 9. S chiều sâu 10. Đ 8. chữa chữa, à t1 tăng tương đối so với t2 t1 là thuế suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 -Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw = t1 - - a đặt a = Cw/Pw khi chênh lệch thuế suất đv NVL so với hàng hóa cuối tăng, tức là t1 tăng so với t2 => EPP tăng => hq bảo hộ tăng ĐỀ 5 1. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển, lao động là nguồn lực quan trọng để TTKT. 2. Nước ĐPT là nước có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3. GPD sẽ lớn hơn GNP nếu xuất khẩu ròng nhỏ hơn không. 4. Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. 5. Theo quan điểm của mô hình kinh tế Tân cổ điển phải bắt đầu quá trình TTKT bằng việc tập trung đầu tư phát triển khu vực công nghiệp để giải quyết lao động dư thừa cho nông nghiệp. 6. Rostow cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10% GDP 7. Trong mô hình hai khu vực của A. Lewis tiền lương trong công nghiệp liên tục tăng lên làm cho đường cung loa động công nghiệp dốc lên. 8. Mô hình chữ U ngược của Kuznets phản ánh mối quan hệ giữa GPD/người và hệ số GIni trong quá trình phát triển kinh tế. 9. Mức tiền lương ở thị trường lao động thành thị không chính thức phản ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội. tiêu của chiến lược hướng nội là tập trugn sản xuất những sản phẩm công nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu 1. S tớ nghĩ là đất đai, ko chắc 2. S 3. S 4. Đ 5. S 6. Đ 7. S 8. Đ 9. Đ 10. Đ câu Rostow cái bọn KT cứ khăng khăng là sai hỏi đáp án thì ko gt thực ra câu đấy t thấy ko chính xác lắm, thu nhập thuần là 1 bộ phận của GDP trong sách bảo tiết kiệm = đầu tư = min 10% thu nhập thuần => NKT cất cánh nếu thay bằng GDP thì tỉ lệ đương nhiên giảm dưới 10%, nhưng nhỡ giảm dưới cả 5% nữa thì sao khi đấy min của đầu tư đâu có bằng từ 5 - 10% => NKT nếu đáp án ở đề là đúng thì sẽ ko cất cánh thầy Đức vs cô Hằng thì chả gt gì, toàn bảo đọc lại t nghĩ câu này ko chắc chắn => đáp án là Sai hé. 1 thì đất đai là giới hạn của tăng trưởng mà Hoa chuối đúng là giả nai thật 2. Có mấy nước bán dầu lắm tiền vẫn là đang phát triển 3. Xuất khẩu ròng EX - IM nằm trong GDP, chả liên quan đến GDP tớ sửa lại câu 8 nhá đáp án là sai kuznets phản ánh mối quan hệ giữa gini và gnp/người nhá ko phải gini với gdp/người check lại sách và slide hoặc thầy Đức hoặc cô Hằng vẫn dùng là GDP/ng cả 2 đều là chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng. tốt nhất là theo số đông t nghĩ cả 2 đều đc câu ấy vẫn đúng ____________ vì đây là quan điểm của Fei-ranis t nhớ là cô Hằng nói thế mà cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10%NNP chú ý là tổng thu nhập quốc dân thuần nhé, không phải là GDP đâu. câu 4 tớ nghĩ là đúng vì tối đa hóa lợi nhuận tức là tiền công = MPL , còn khi dư thừa lao động thì tiền công = trung bình sản phẩm > có thể là 2 trường phái cùng quan điểm câu 6 lúc đầu tớ cũng nghĩ như bạn Hường , sau hỏi cô thì cô bảo là GDP cũng đúng. mà rõ trong sách nói là NNP , ko biết thi thố kiểu gì đây Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. ai giải thích hộ tớ với,nói ntn cho chuẩn đây? trả tlương theo ng tắc tối đa hoá lợi nhuận tức là trả theo W = MPL. theo R khi MPL > 0 trả theo W = MPL, nhưng khi MPL = 0 ô cho rằng ko thể trả theo MPL dc, mà phải trả một mức W = Wmin nhưng ô chưa đưa ra dc Wmin = APL . suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 - Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw. điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát - Xem thêm -Xem thêm Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án, Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án, QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quan Đề thi thử ĐHCĐ môn Hoá Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển Môn thi Kinh tế phát triển Đề số 3 Lưu ý trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng Cơ cấu ngành kinh tế là sự tương quan giữa Khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực thành thị và khu vực nông thôn Khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ Không có trường hợp nào trên đây là đúng Đứng trên góc độ tăng trưởng và phát triển, mô hình phát triển kinh tế của Việt nam trước giai đoạn đổi mới là Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh Nhấn mạnh công bằng xã hội Phát triển toàn diện Không có trong số mô hình trên. Theo luật 70, để tăng gấp đôi thu nhập bình quân đầu người của một nước trong vòng 10 năm, thì Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người hàng năm phải đạt 7% Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm phải đạt 7% năm Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm bằng 7% cộng với tốc độ tăng dân số Cả a và c Giả thiết có số liệu thống kê của nước A Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP là 8,8%, của vốn sản xuất là 8%, của lao động là 6%. Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm 3 yếu tố K, L, T với hệ số biên của K là 0,3, có thể tính được yếu tố T đóng góp vào tăng trưởng GDP là 15,9%. 25,0%. 63,6% 69,3%. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập tính trong một khoảng thời gian nhất định và được thể hiện qua Quy mô và tốc độ Tăng thu nhập bằng hiện vật. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bằng giá trị. Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người Tất cả các biểu hiện trên. Giá được sử dụng để tính GDP bao gồm Giá so sánh, giá cố định, giá thực tế Giá so sánh, giá gốc, giá danh nghĩa Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương Giá thực tế, giá danh nghĩa, giá sức mua tương đương Phát triển bền vững là yêu cầu và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển, hiện nay được quan niệm là Sự tăng trưởng kinh tế ổn định Sự tăng trưởng kinh tế ổn định và thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội Sự tăng trưởng kinh tế ổn định kết hợp với bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường. Không có khái niệm nào là đúng. Trong mô hình tăng trưởng, K. Marx đã bác bỏ quan điểm của về Lao động là nguồn gốc cơ bản tạo ra mọi của cải cho đất nước. Phân chia xã hội thành ba nhóm người đại chủ, nhà tư bản và công nhân Cung tạo nên cầu Không có trường hợp nào ở trên. Trong hàm sản xuất Cobb – Douglas, yếu tố nào không có hệ số biên K L R T Một hãng đang sản xuất tại điểm F 100 sản phẩm, 20 đơn vị K và 50 đơn vị L. Theo dự báo, sẽ có sự thay đổi về giá của K và L, hãng này đã chọn điểm sản xuất khác là H 100SP, 30 đơn vị LĐ và 40 đơn vị vốn. Sử dụng quan điểm trường phái tân – cổ điển, giả thiết sự lựa chọn là có hiệu quả, theo bạn, đơn vị này đã dự báo Giá K tăng lên Giá L giảm đi Giá K giảm tương đối so với giá L. Giá K tăng tương đối so với giá L Solow đã phê phán quan điểm của Harrod – Domar cho rằng tiết kiệm, đầu tư đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng. Theo ông Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ làm cho tăng trưởng nhanh hơn trong thời gian ngắn. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được mức sản lượng cao. Duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao sẽ duy trì được tốc độ tăng trưởng cao. a và b Hệ số ICOR của một nước tăng lên, điều đó có nghĩa là Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều vốn Nước đó có tỷ lệ tiết kiệm giảm Nước đó đang ngày càng sử dụng công nghệ nhiều lao động Tất cả các trường hợp trên. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại dựa vào mô hình tân cổ điển về Mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào Vai trò của khoa học kỹ thuật với tăng trưởng kinh tế. Vai trò của Chính phủ với hoạt động kinh tế. Cả a và b. Cho các số liệu của một nước năm 2007 Mức GDP là 32 tỷ $, mức tiết kiệm nước ngoài đạt 2,5 tỷ và bằng 1/4 tổng tiết kiệm. Nếu hệ số ICOR là 5 thì tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 xác định theo mô hình Harood – Domar là 6 % 6,25% 7,15% 7,5% Một ngành gọi là có mối quan hệ ngược chiều với một ngành kia, khi Cung cấp đầu vào cho ngành kia Sử dụng đầu ra của ngành kia Quan hệ với ngành kia thông qua một ngành thứ 3 Xuất hiện sớm hơn ngành kia Khi lập luận về quá trình di chuyển lao động giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp, Lewis đã không dựa vào giả thiết Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực công nghiệp có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp không tự tạo được việc làm tại chỗ. Khu vực công nghiệp đang được hưởng lợi thế nhờ quy mô. Trong mô hình hai khu vực của trường trường phái tân – cổ điển, tăng trưởng kinh tế được quyết định bởi Tích luỹ và đầu tư của khu vực nông nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của khu vực công nghiệp. Tích luỹ và đầu tư của cả hai khu vực. Sự hỗ trợ tích cực của chính phủ. Nội dung mô hình hai khu vực của A. Lewis chỉ ra rằng, khi nông nghiệp có dư thừa lao động, khu vực công nghiệp càng thu hút lao động thì Tỷ lệ lợi nhuận nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ lợi nhuận công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương nông nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Tỷ lệ tiền lương công nghiệp trong tổng thu nhập càng tăng lên Trường hợp nào sau đây không phù hợp với xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển Tăng tỷ trọng dân cư đô thị. Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến Giảm mức thâm hụt cán cân thương mại quốc tế Giảm tỷ trọng xuất khẩu thuần so với GDP Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế”, W. Rostow cho rằng cơ cấu ngành kinh tế có dạng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp là phù hợp với giai đoạn Xã hội tiêu dùng cao Trưởng thành Cất cánh Chuẩn bị cất cánh Oshima cho rằng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, cần đầu tư cho phát triển nông nghiệp vì Khu vực nông nghiệp không có dư thừa lao động. Khu vực nông nghiệp luôn luôn có dư thừa lao động Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thời vụ. Tất cả các lý do trên. Đường Lorenz là đường thực nghiệm dùng để phản ánh mối quan hệ giữa Lượng thu nhập cộng dồn và qui mô dân số cộng dồn Thu nhập của 20% dân số giàu nhất và 20% dân số nghèo nhất Tỷ lệ phần trăm của dân số cộng dồn và tỷ lệ phần trăm thu nhập cộng dồn Không có nhận định nào trên đây là đúng Để đảm bảo phát triển toàn diện, chính phủ các nước cần thực hiện chính sách phân phối thu nhập Theo chức năng Phân phối lại và xoá bỏ các nhân tố bóp méo giá các yếu tố sản xuất Phân phối lại thu nhập Cả a,b và c Phân phối lại thu nhập được chính phủ các nước thực hiện thông qua các chính sách sau, loại trừ Chính sách thuế Chính sách lãi suất tiền gửi Chính sách trợ cấp Chính sách chi tiêu công cộng Từ các mô hình thực nghiệm được nghiên cứu vào những năm 60, các nhà kinh tế đã rút ra kết luận nước đã trải qua sự tăng trưởng kinh tế nhanh với sự công bằng cao là Ấn Độ. Hàn Quốc. Thất nghiệp ở các nước đang phát triển bao gồm Những người trong độ tuổi lao động, chưa có việc làm, đang tích cực tìm việc làm Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng làm việc với năng suất thấp, thu nhập thấp Những người trong độ tuổi lao động, có việc làm, nhưng không hết phần thời gian thời gian làm việc ít Cả a, b, và c. Mô hình di dân của Todaro dựa trên giả thiết Di dân là một hiện tượng kinh tế, mà đối với cá nhân người di cư có thể là một quyết định hoàn toàn hợp lý, cho dù có hiện tượng thất nghiệp ở khu vực thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập dự kiến giữa khu vực nông thôn và thành thị Quyết định di cư phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập thực tế giữa khu vực nông thôn và thành thị Cả a và b Giải pháp tăng cầu lao động ở các nước đang phát triển với giả thiết các yếu tố khác không thay đổi là Tăng cường đào tạo, nâng cao tay nghề của người lao động Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, kết hợp xuất khẩu lao động Đầu tư phát triển sản xuất, ở cả khu vực thành thị và nông thôn Cả ba biện pháp trên. Với giả thiết các yếu tố khác không đổi, đường cầu lao động trên thị trường lao động sẽ dịch sang bên trái khi Lao động có trình độ chuyên môn tăng lên. Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian lao động ở khu vực nông thôn tăng lên. Năng suất lao động tăng lên. Tỷ lệ dân số tham gia lực lượng lao động tăng lên. Cho số liệu về dân số và lao động của một nước năm 2007 dân số trung bình là 83,2 triệu người, trong đó 62% thuộc tuổi lao động. Trong dân số tuổi lao động có 15,5% là không hoạt động kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp dự kiến là 5,4%. Dân số tuổi lao động hoạt động kinh tế có việc làm năm 2007 là triệu người. 49,6 41,2 7,56 2,78 Các nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các doanh nghiệp Tất cả các nguồn trên Trên thị trường vốn đầu tư, khi lãi suất huy động tăng lên với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Điểm cung vốn đầu tư di chuyển lên trên theo đường cung Điểm cung cung vốn đầu tư di chuyển xuống dưới theo đường cung Trên thị trường vốn đầu tư, khi chu kỳ kinh doanh ở thời kỳ đi xuống với điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho Đường cầu vốn đầu tư dịch sang phải Đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái Đường cung vốn đầu tư dịch sang phải Đường cung vốn đầu tư dịch sang trái Trong số các loại hình đầu tư sau, loại hình nào là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Công ty Honda của Nhật bản đầu tư 100% vốn vào Việt nam để sản xuất xe máy Một người Việt nam vay tiền của người thân ở Nhật Bản USD để đầu tư vào cửa hàng bán máy tính Chính phủ Việt nam vay chính phủ Nhật Bản để xây dựng cầu đường Chính phủ Nhật Bản hỗ trợ cho chương trình xoá đói giảm nghèo của chính phủ Việt Nam Xuất khẩu sản phẩm thô của các nước đang phát triển bị hạn chế bởi các nhân tố tác động tới cầu sản phẩm thô sau đây, loại trừ Độ co dãn của cầu theo thu nhập cho sản phẩm thô thấp Tốc độ tăng dân số của các nước phát triển thấp Độ co dãn của cầu theo giá cho sản phẩm thô thấp Các nước phát triển không có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm thô từ các nước đang phát triển Chính sách bảo hộ sử dụng trong chiến lược thay thế nhập khẩu nhằm mục đích Phát triển ngành nông nghiệp trong nước Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Phát triển tất cả các ngành trên. Xuất khẩu sản phẩm thô mang lại các lợi ích sau đây, loại trừ Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm trung gian Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều vốn Phát triển ngành công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng Phát triển cơ sở hạ tầng Tác động của việc đánh thuế các yếu tố sản xuất đầu vào ngành nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, hạt giống hoặc thủy lợi là Làm giảm sản xuất nông nghiệp Làm giảm đầu tư vào khu vực nông nghiệp Làm giảm xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp Cả a và b Tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp sẽ dẫn tới các lợi ích sau đây Gia tăng nguồn ngoại tệ để nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và hàng hóa tư liệu sản xuất Tiếp cận được với những công nghệ mới và hiện đại Nâng cao kỹ năng quản lý và các hoạt động marketing. Cả a, b và c Nội dung nào không đúng với chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô Phát huy được các mối liên kết kinh tế Gây bất lợi về thương mại cho các nước xuất khẩu sản phẩm thô Có vai trò bảo hộ của Chính phủ Dựa vào việc khai thác tài nguyên của đất nước Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây 47 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Tổng hợp 47 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án. Các bạn tham khảo tại KTPT_2_1 Những ví dụ thành công nhất của mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại đã xảy ra trong các quốc gia có ○ Một khí hậu ôn hòa a temperate-zone climate. ○ Một nền kinh tế thị trường. ○ Xuất khẩu các sản phẩm chế biến. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_2 Giai đoạn nào dưới đây không phải là một trong những giai đoạn tăng trưởng theo mô hình tăng trưởng của Rostow? ○ Giai đoạn tiêu dùng cao ○ Xã hội truyền thống ○ Cất cánh và trưởng thành để tăng trưởng bền vững ● Tất cả các câu trên đều là những giai đoạn tăng trưởng trong mô hình Rostow KTPT_2_3 Chuẩn nghèo tuyệt đối absolute poverty line ○ Thay đổi theo thời gian khi mức thu nhập thực tăng lên. ○ Cho thấy mức thu nhập trung bình của nhóm phân vị thu nhập thấp nhất. ○ Thay đổi theo hệ số GINI. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_4 Hệ số GINI đo lường ○ Mức độ nghèo. ● Mức độ bất bình đẳng tương đối. ○ Thất nghiệp trá hình disguised unemployment. ○ Tốc độ tăng trưởng. KTPT_2_5 Giả thiết U-ngược của Kuznets ○ Ngụ ý rằng các sự việc sẽ trở nên tệ hơn trước khi nó trở nên tốt hơn. ○ Con người ở những nước LDC có xu hướng không hạnh phúc. ○ Ngụ ý rằng sự bất bình đẳng ở LDC giai đoạn đầu sẽ giảm, sau đó tăng dần. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_6 Theo Kuznets trong quá trình phát triển bất bình đẳng trong nền kinh tế sẽ trở lại bình thường ● Ban đầu tăng sau đó giảm dần. ○ Ban đầu giảm sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ○ Không có một mô hình rõ ràng. KTPT_2_7 Đo lường nghèo dựa trên quy mô phân phối size distribution là có ý nghĩa hơn việc đo lường dựa trên yếu tố phân phối factor distribution bởi vì ○ Tiền lương lao động có thể cao hơn trong khu vực kinh tế trả lương hậu hĩnh. ○ Các hộ nông dân nghèo có thể có một phần thu nhập từ tiền cho thuê đất. ○ Thu nhập từ các hoạt động phi chính thức có thể là một nguồn thu quan trọng. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_8 Với sự tăng trưởng giàu có enrichment ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ ○ Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần. ○ Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_9 Với sự tăng trưởng mở rộng enlargement ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ ● Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần. ○ Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ○ Tất cả các câu trên. KTPT_2_10 Một đặc điểm của người nghèo là họ ○ Sống chủ yếu ở khu vực nông thôn. ○ Sống trong các gia đình đông con. ○ Có mức giáo dục thấp. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_11 Chỉ số phúc lợi Ahluwalia-Chenery ○ Là một cách khác để đo lường sự thay đổi nghèo tuyệt đối. ● Cho thấy những tác động đánh giá thay đổi trong thu nhập bình quân đầu người như là sự đo lường sự phát triển. ○ Là một cách khác để đo lường sự thay đổi bất bình đẳng. is an alternative way to measure changes in inequality. ○ Tất cả những điều trên. KTPT_2_12 Khoảng bao nhiêu phần trăm % những người nghèo nhất thế giới là phụ nữ? ○ 30 ○ 50 ● 70 ○ 90 KTPT_2_13 Những nhóm nào sau đây gần như được xem là nghèo? ○ minorities ○ indigenous people ○ Phụ nữ ● nam độ tuổi 20-40. KTPT_2_14 Phân phối thu nhập theo phân vị, chẳng hạn nhóm 20% người giàu nhất hoặc 40% người nghèo nhất được biết theo % thu nhập được nhận bởi 40% người nghèo nhất 20% người giàu nhất Bangladesh Indonesia ● Quy mô ○ Chức năng ○ Trọng số GNP ○ Phân phối theo trọng số bằng nhau. KTPT_2_15 Điều gì được rút ra từ bảng số liệu trên về tỷ trọng thu nhập? ○ Nghèo tuyệt đối phổ biến hơn ở Bangladesh ● Quy mô phân phối thu nhập là bất bình đẳng hơn ở Indonesia ○ Bangladesh has adopted a strategy of redistribution with growth ○ Tăng trưởng ở Bangladesh được tính toán dựa trên trọng số nghèo poverty weights hơn là các trọng số thu nhập income weights KTPT_2_16 Các quốc gia đang phát triển theo đuổi adopted công nghệ thâm dụng vốn capital-intensive technologies có xu hướng ● Hệ số GINI cao tương đối. ○ Hệ số GINI thấp tương đối. ○ Hệ số GINI bằng 16. ○ Hệ số GINI bằng 0. KTPT_2_17 Giả sử hệ số GINI của Ai Cập là 0,403 và hệ số GINI của Úc là 0,404. Điều này có thể kết luận rằng cả Ai Cập và Úc đều có ○ Số hộ nghèo tuyệt đối bằng nhau. ○ Phần trăm số hộ tuyệt đối bằng nhau. ○ Có cùng chỉ số HDI. ● Tất cả điều sai. KTPT_2_18 Đường cung lao động cho khu vực công nghiệp trong mô hình Lewis sẽ nằm ngang nếu có sự dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp. Tình trạng này sẽ tiếp tục kéo dài đến khi ○ Năng suất biên của lao động là nhỏ hơn năng suất lao động trung bình trong khu vực nông nghiệp. ○ Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp là nhỏ hơn năng suất biên của lao động trong khu vực công nghiệp. ○ Lợi thế theo lao động giảm dần trong khu vực nông nghiệp. ● Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp bằng 0. KTPT_2_19 Tiến bộ kỹ thuật trung dung Neutral Technical Progress diễn ra khi ● Sự gia tăng mức sản lượng đầu ra bằng với với mức tăng các yếu tố đầu vào. ○ Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng vốn nhiều hơn capital-intensive. ○ Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng lao động nhiều hơn labor-intensive. ○ Tất cả đều sai. KTPT_2_20 Một trong những đặc điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế Kuznets là ○ Sự biến đổi nhanh các vấn đề chính trị – xã hội. ○ Giới hạn khoảng cách phát triển đối với 1/3 dân số thế giới. ○ Năng suất tăng nhanh. ● Tất cả các câu trên. Download Free PDFDownload Free PDFCâu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triểnCâu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triểnCâu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triểnCâu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triểnMinh lê chí1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.

trắc nghiệm kinh tế phát triển